Ngày 21/04/2025, tổ Xã hội 1 - trường THCS Tam Hiệp đã tổ chức họp chuyên môn định kỳ tại phòng tổ Xã hội 1 với sự tham gia đầy đủ của 15 đồng chí giáo viên trong tổ. Buổi họp do đồng chí Đoàn Minh Phương - Tổ trưởng, chủ trì và đồng chí Nguyễn Thị Thuý Hà làm thư ký.
1. Trao đổi, thảo luận: KĨ NĂNG TRẢ LỜI CÂU HỎI PHÁT HIỆN VÀ PHÂN TÍCH TÁC DỤNG CỦA BIỆN PHÁP TU TỪ
* Thảo luận:
- Khi dạy cần mở rộng phạm vi về các BPTT như: hoán dụ, điệp từ, điệp ngữ, đưa ra bảng hệ thống kiến thức về các biện pháp tu từ.
- Giúp HS dựa vào các dấu hiệu để nhận biết, phát hiện BPTT, tránh nhầm lẫn.
- Sau khi dạy các dạng câu hỏi đọc – hiểu, đưa ra bảng tổng hợp về các dạng CH đọc – hiểu để HS nắm chắc kiến thức.
- Khi dạy, các đề mục nên thống nhất: Có thể theo nội dung, có thể theo các dạng
- Giữa các phần cần có sự dẫn dắt.
* Hướng dẫn HS các bước làm bài.
- Hướng dẫn HS khi phân tích tác dụng của các BPTT tránh tác dụng chung chung. Phải chỉ rõ tác dụng của biện pháp ấy trong đoạn văn.
2. Trao đổi về việc thực hiện kế hoạch ôn tập cho hs lớp 9:
a. Đ/c Thơ:
- Rà soát, thống kê phân loại học sinh của từng lớp để có kế hoạch ôn tập và yêu cầu phù hợp
- Định hướng trọng tâm kiến thức, xây dựng kế hoạch dạy học cụ thể
b. Đ/ Phương:
- Xây dựng hệ thống bài tập cơ bản cho học sinh luyện
- Chấm chữa cụ thể, chi tiết. Có thể cho hs chấm chéo bài làm của nhau.
c. Đ/c Thu:
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc học bài của học sinh
- Xây dựng kế hoạch ôn tập cụ thể cho từng tuần theo các mảng đề tài
- Tập trung xây dựng hệ thống câu hỏi đọc hiểu cho từng bài:
+ Câu hỏi về HCST, Xuất xứ , thể loại , PTBD, mạch cảm xúc , chủ đề , thể loại đối với các tp thơ
+ Câu hỏi về HCST, Xuất xứ , ngôi kể , tình huống truyện , chủ đề , thể loại đối với tp văn xuôi
+ Hd hs kỹ năng làm các dạng bài cơ bản như : pt tác dụng của BPNT...
d. Đ/c Tài:
- Hs còn rất nhiều hạn chế trong việc viết đoạn văn pt các tp văn xuôi, còn hay tóm tắt và thiếu nghệ thuật , chưa biết phân tích , bình giảng, các chi tiết đưa vào con thiếu chọn lọc.
- Cần hd hs kỹ năng làm dạng bài này:
+ Đọc kỹ ngữ liệu nhiều lần
+ Xác định luận điểm cho VĐNL đề bài yêu cầu
+ Tìm luận cứ cho các luận điểm (lựa chọn chi tiết tiêu biểu, phù hợp)
+ Phân tích , bình giảng đan xen NT
- Hd hs cách đan xen lời bình, cách mở rộng, sd các kiểu câu, sd cách diễn đạt sao cho linh hoạt
e. Đ/c Thúy Hà :
- Tổng hợp và nhất trí với các ý kiến
- Lên kế hoach xd mô hình chung cho các dạng bài
- Lưu ý yêu cầu ở mỗi đối tượng hs khác nhau để đạt hiệu quả cao khi ôn tập
3. Trao đổi cách rèn kỹ năng trả lời câu hỏi đọc hiểu cho các tác phẩm thơ.
3.1. Xác định phương thức biểu đạt:
- Chính: một phương án (thường là biểu cảm)
- Các: từ hai phương án (thường là biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự sự)
- Đọc kĩ đoạn thơ, căn cứ nội dung đối chiếu với các phương thức biểu đạt để tìm câu trả lời.
3.2. Xác định thể thơ, Phong cách ngôn ngữ:
- Xác định thể thơ:
+ Đếm số chữ trong từng dòng thơ
+ Kết luận:
++ Các thể thơ hiện đại (5 chữ, 6 chữ, 7 chữ, 8 chữ, tự do);
++ Các thể thơ truyền thống (ngũ ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, lục bát, song thất lục bát).
- Phong cách ngôn ngữ: nghệ thuật
3.3. Tìm hình ảnh, từ ngữ thể hiện một nội dung nào đó.
- Đọc kĩ câu hỏi, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.
- Đọc văn bản để tìm những từ ngữ, hình ảnh liên quan đến nội dung cần trả lời.
3.4. Xác định nội dung chính của văn bản:
- B1: Xác định đối tượng trữ tình (được miêu tả và phản ánh trong bài thơ) và nhân vật trữ tình (xưng em, anh, tôi, thường là sự hóa thân của tác giả). Căn cứ vào nhan đề, từ ngữ, hình ảnh lặp đi lặp lại để rút ra nội dung chính.
- B2: Nội dung chính của một đoạn thơ/bài thơ bao giờ cũng có hai phần. Để tìm được nội dung chính, cần trả lời câu hỏi:
+ CH(1) Đối tượng trữ tình được miêu tả trong bài thơ có đặc điểm như thế nào?
+ CH(2) Thông qua việc miêu tả, phản ánh đối tượng trữ tình, tác giả đã bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình như thế nào?
- B3: Bài thơ đã miêu tả/phản ánh … Qua đó, tác giả đã thể hiện sự…
3.5. Trình bày cách hiểu về một câu thơ, đoạn thơ:
- Đọc kĩ câu hỏi, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.
- Giải thích những từ ngữ quan trọng.
- Đưa ra cách hiểu của bản thân theo nghĩa đen, nghĩa bóng ý nghĩa cả câu thơ/đoạn thơ.
- Rút ra bài học cho bản thân.
3.6. Bày tỏ quan điểm và lí giải tại sao?
Học sinh đọc kĩ câu hỏi, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.
- Bày tỏ quan điểm (đồng ý/không đồng ý).
- Lí giải:
+ Giải thích từ ngữ quan trọng, ý nghĩa cả câu thơ/ đoạn thơ,
+ Nếu không có … thì sẽ … (hướng xấu)
+ Nếu có …thì sẽ …(kết quả tốt).
- Kết hợp kiến thức XH để giải thích và đi đến kết luận.
3.7. Thông điệp có ý nghĩa nhất? Tại sao?
- Đọc kĩ đoạn thơ/bài thơ, xác định nội dung chính của bài thơ đoạn thơ ra nháp.
- Xác định thông điệp (có ý nghĩa đối với mọi người) gắn liền với nội dung chính hoặc câu thơ có ý nghĩa làm nổi bật tư tưởng chủ đề của đoạn thơ/bài thơ.
- Lí giải tại sao đây là thông điệp ý nghĩa bằng cách kết hợp những hiểu biết xã hội.
+ Nếu không thực hiện thông điệp thì ntn?
+ Nếu thực hiện thông điệp thì ra sao?
- Kết luận.
3.8. Bài học rút ra? Tại sao?
- Đọc kĩ đoạn thơ/bài thơ, xác định nội dung chính (ra nháp)
- Rút ra bài học (có ý nghĩa với bản thân) về nhận thức, hành động.
- Căn cứ vào tình hình thực tế bản thân, hiểu biết XH để lí giải.
3.9. Chỉ ra biện pháp tu từ? Nêu tác dụng?
- Đọc kĩ, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.
- Đối chiếu với đặc điểm của các biện pháp tu từ -> gọi tên biện pháp/ chỉ ra từ ngữ, hình ảnh biểu thị biện pháp tu từ đó.
+ So sánh: A = B (tương đồng)
+ Ẩn dụ: B (Xuất hiện trong câu thơ) => A (ẩn) (A và B nét tương đồng)
+ Hoán dụ: B (Xuất hiện) => A (ẩn) (A và B tương cận (gần gũi và đi liền với nhau)).
+ Điệp từ: từ nào được lặp lại, lặp lại mấy lần.
+ Điệp ngữ: công thức được điệp là gì: (Mùa xuân người…lộc…/mùa xuân người…lộc…/Tất cả như+ từ láy/Tất cả như + từ láy)
+ Liệt kê (cái gì, thuộc trường nghĩa nào)
- Nêu tác dụng (xem tác dụng của các BPTT đã học).
+ So sánh, ẩn dụ, hoán dụ: gợi hình gợi cảm; nhấn mạnh ý cần biểu thị.
+ Nhân hóa: sinh động, hấp dẫn/nhấn mạnh ý cần biểu thị.
+ Điệp từ, điệp ngữ: nhấn mạnh cái được điệp lại/ tạo âm hưởng cho lời thơ (tha thiết/hào hùng)
+ Liệt kê, phóng đại: nhấn mạnh cái liệt kê/phóng đại => ca ngợi/phê phán.
+ Đảo ngữ: nhấn mạnh cái được đảo, tạo liên kết câu
3.10. Đoạn thơ đã bồi đắp những tình cảm gì?
- Căn cứ vào nội dung chính của bài thơ/đoạn thơ để trả lời.
- Ví dụ như: Đoạn thơ viết về quê hương thì trả lời đã bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước; khi viết về hình ảnh quân xâm lược bạo tàn thì trả lời đã bồi đắp lòng căm thù giặc và tình yêu nước...
- Nói tóm lại: chúng ta có thể nêu các cung bậc tình cảm: yêu thương, căm ghét, tự hào, cảm phục, quý trọng, căm thù, đồng cảm, xót thương...
3.11. Anh/chị nhận xét như thế nào về thái độ, tình cảm của tác giả: Căn cứ vào nội dung chính, có thể trả lời:
- B1:
+ Đoạn thơ đã thể hiện thái độ, tình cảm...
+ Đó là thái độ: tôn trọng, ngợi ca, lên án, phản đối, dứt khoát, rõ ràng
- B2: Đó là thứ tình cảm rất nồng nàn, chân thành, tha thiết. Thứ tình cảm xuất phát từ một tái tim, một tấm lòng...
- B3: Chính thái độ, tình cảm ấy khiến cho đoạn thơ hay hơn, xúc động, truyền cảm, chạm đến trái tim bạn đọc. Giúp cho tôi hiểu sâu sắc hơn về ... (Nội dung chính, tư tưởng chủ đề của đoạn thơ.
* Lưu ý:
- Học sinh trả lời bằng câu (có chủ ngữ + vị ngữ, kết thúc bằng dấu chấm).
- Nhận diện đúng câu hỏi, huy động kĩ năng trả lời của từng loại câu hỏi.
- Đề bài hỏi gì thì trả lời đấy.
- Trả lời ngắn gọn, đầy đủ.
=>Trên cơ sở các kỹ năng , gv cho hs thực hành luyện tập gắn với các văn bản đã học.
4. Ý kiến của các thành viên:
100% các đc trg tổ nhất trí với kế hoạch trên